Skip to main content

Posts

Showing posts from May, 2016

Cách tìm từ gốc (từ cơ sở) trong tiếng Indonesia

Không giống như hầu hết các từ trong ngôn ngữ tiếng Anh, từ cơ sở (từ gốc) của nhiều từ trong tiếng Indonesia có thể bị che khuất bởi các tiền tố và hậu tố. Áp dụng một số quy tắc đơn giản sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian trong việc tra tìm trong từ điển. Tiền tố/hậu tố Ví  dụ Từ gốc Giải thích bel belajar ajar Bỏ tiền tố "bel" đi ta tìm được từ gốc, hay nói cách khác thêm tiền tố "bel" trước từ gốc thì ta được một từ mới ber berada ada Thêm tiền tố "ber" trước từ gốc  thì ta được một từ mới  (trường hợp không thêm “ber” vào trước từ gốc khi từ gốc bắt đầu bằng “r”) be bepergian pergi thêm tiền tố "be" trước từ gốc  thì ta được một từ mới di ditutup tutup thêm tiền tố "di" trước từ gốc  thì ta được một từ mới ke kerajinan rajin thêm tiền tố "ke" trước từ gốc  thì ta đượ...

Cách dùng đại từ quan hệ “yang”

1. “ Yang ” (mà) là đại từ quan hệ chỉ mục đích (chỉ vật/chỉ người), luôn sử dụng theo công thức: [danh từ] + yang + [tính từ] Nếu danh từ không xác định thì nó bổ nghĩa cho tính từ. Ví dụ (contoh): a) Saya cari kain yang besar : Tôi đang tìm một xấp vải lớn + kain (danh từ) : vải + besar (tính từ): lớn, rộng b) Saya ingin cari hotel yang murah : Tôi muốn tìm khách sạn rẻ tiền + hotel (danh từ): khách sạn + murah (tính từ): rẻ c) Yang merah ? : (Nó) màu đỏ? + merah (tính từ) : đỏ, màu đỏ 2. “Yang” được dùng để thành lập cụm từ: + Yang mana ?: vật gì? cái gì? + Yang ini : điều này, vật này, cái này + Yang itu : điều đó, vật đó, cái đó + Apa yang ?: Điều gì ? chuyện gì? Contoh: a) Ibu mau yang mana? : Chị/bà muốn cái nào? b) Yang ini ? : cái này à? Bukan, yang itu : không, cái kia kìa. c) Apa yang terjadi ? : Chuyện gì xảy ra vậy? 3. “Yang” cũng được dùng để giới thiệu mệnh đề phụ Contoh: Kain bat...

Nhạc Indonesia: Yuka Cinta

berapa kali ku harus katakan cinta berapa lama ku harus menunggumu diujung gelisah ini aku tak sedetikpun tak ingat kamu namun dirimu masih begitu acuhkanku tak mau tahu luka, luka, luka yang kurasakan bertubi, tubi, tubi yang kau berikan cinta ku bertepuk sebelah tangan tapi aku balas senyum keindahan bertahan satu cinta bertahan satu C.I.N.T.A Bertahan satu cinta Bertahan satu C.I.N.T.A Ghi rõ nguồn "http://tuhocindo.blogspot.com/" khi phát lại thông tin  

Những câu nói trong trường hợp khẩn cấp

Anak saya hilang !  Con tôi bị mất tích Awas !  Coi chừng ! Berhenti !  Dừng lại ! Copet !  Móc túi kìa ! Dada saya sakit  Ngực của tôi bị đau Di mana kantor polisi/rumah sakit terdekat?  Văn phòng (trụ sở) cảnh sát/bệnh viện ở đâu gần nhất? Dompet/paspor saya hilang Ví tiền/hộ chiếu của tôi bị mất Hati-hati !  Hãy cẩn thận ! Ini darurat !  Trường hợp này khẩn cấp ! Ini kartu asuransi saya Thẻ bảo hiểm này của tôi Isteri/suani/anak saya pingsan!  Vợ/chồng/con tôi bị ngất xỉu !  Jangan ganggu saya!  Đừng làm phiền tôi/Để tôi yên !  Jangan peggang saya!  Đừng giữ tôi !  Kebakaran!  Cháy !  Mobil/sepeda motor saya hilang  Xe hơi/xe máy của tôi bị mất  Panggil polisi/dokter/ambulans!  Làm ơn gọi cảnh sát/bác sĩ/xe cứu thương giúp tôi !  Pencuri! / Maling!  Có trộm !  Perampok !...

Di Bank - Tại ngân hàng

DIK: Selamat pagi Ibu! Chào buổi sáng thưa bà ! IBU: Selamat pagi! Chào buổi sáng/xin chào ! DIK:  Ada yang bisa saya bantu? Tôi có thể giúp gì cho bà ? IBU:  Terima kasih Dik.Saya ingin mengambil sedikit uang tunai. Cảm ơn Dik. Tôi muốn lấy (rút) một ít tiền mặt DIK:  Apakah Ibu membawa buku tabungan? Bà có thể đưa tôi (mượn) cuốn sổ tiết kiệm ? IBU:   Iya. Ini dia buku tabungan saya. Được. Đây là sổ tiết kiệm của tôi. DIK:  Silakan tunggu Ibu : Bà vui lòng chờ tôi một chút IBU:  Terima kasih : Cảm ơn                               Nghe đọc hội thoại Ghi rõ nguồn "http://tuhocindo.blogspot.com/" khi phát lại thông tin

Raja Parakeet - Bài khóa tiếng Indonesia

Tersebutlah kisah, seekor raja burung parakeet hidup beserta rakyatnya di sebuah hutan di Aceh. Hidup mereka damai. Kedamaian tersebut terganggu, karena kehadiran seorang pemburu. Pada suatu hari pemburu tersebut berhasil menaruh perekat di sekitar sangkar-sangkar burung tersebut. Mereka berusaha melepaskan sayap dan badan dari perekat tersebut. Namun upaya tersebut gagal. Hampir semuanya panik,kecuali si raja parakeet. Ia berkata, "Saudaraku, tenanglah. Ini adalah perekat yang dibuat oleh pemburu. Kalau pemburu itu datang, berpura-puralah mati. Setelah melepaskan perekat, pemburu itu akan memeriksa kita. Kalau ia mendapatkan kita mati, ia akan membuang kita. Tunggulah sampai hitungan ke seratus, sebelum kita bersama-sama terbang kembali. Keesokan harinya, datanglah pemburu tersebut. Setelah melepaskan perekatnya, ia mengambil hasil tangkapannya. Betapa ia kecewa setelah mengetahui burung-burung tersebut sudah tidak bergerak, disangkanya sudah mati. Namun pemburu te...

Từ mới về các bộ phận trên khuôn mặt

1 Mata : mắt 2 bulu mata : lông mi 3 hidung : mũi 4 telinga : tai 5 gigi : răng 6 bibir : môi 7 mulut : mồm/miệng 8 lidah : lưỡi 9 kumis : râu mép 10 alis mata : lông mày 11 dagu : cằm 12 jenggot : râu 13 jambang : tóc mai 14 dahi : trán 15 pipi : má Nghe phát âm từ mới Ghi rõ nguồn "http://tuhocindo.blogspot.com/" khi phát lại thông tin