Skip to main content

Biển Java - Laut Jawa


Biển thật đẹp. Xem clip và học nghe tiếng Indonesia nha!

Laut Jawa adalah perairan dangkal dengan luas kira-kira 310.000 km2 di antara Pulau Kalimantan, Jawa, Sumatera, danSulawesi di gugusan kepulauan Indonesia. Laut ini relatif muda, terbentuk pada Zaman Es terakhir (sekitar 12.000 tahun Sebelum Masehi) ketika dua sistem sungai bersatu. Di barat lautnya, Selat Karimata yang menghubungkannya dengan Laut China Selatan

Di Laut Jawa terdapat beberapa gugusan pulau dan kepulauan: Kepulauan Seribu di utara Kabupaten Tangerang dan secara administratif masuk dalam wilayah DKI Jakarta, Kepulauan Karimun Jawa yang masuk administrasi Jawa Tengah,Pulau Bawean dan pulau-pulau kecil di sekitarnya, Kepulauan Masalembo, dan Pulau Kangean beserta pulau-pulau kecil di sekitarnya yang berada di bawah administrasi Provinsi Jawa Timur.

Perikanan adalah kegiatan ekonomi penting di Laut Jawa. Ada 3000 lebih spesies kehidupan laut di daerah ini. Laut Jawa, khususnya di bagian barat memiliki cadangan minyak bumi dan gas alam yang dapat dieksploitasi.

Daerah sekitar Laut Jawa merupakan daerah tujuan pariwisata populer. Selam scuba menawarkan kesempatan untuk menjelajahi dan memfoto gua bawah laut, kapal tenggelam, terumbu karang, dan kehidupan bawah air. Beberapa taman nasional berada di daerah ini. Dekat Jakarta, di Kepulauan Seribu adalah Taman Nasional Ujung Kulon. Karimun Jawaadalah taman nasional yang terdiri dari dua puluh tujuh pulau. Pulau Menjagan, dekat Bali, adalah taman nasional "secluded".

Dalam sejarah Perang Dunia II, Laut Jawa merupakan lokasi naas bagi pasukan Sekutu. Pada bulan Februari dan Maret1942, angkatan Laut Belanda, Britania, Australia, dan Amerika Serikat nyaris dihancurkan serangan Jepang.

====================================================
====================================================


Biển Java (tiếng Indonesia: Laut Jawa) là một vùng nước, bao phủ diện tích khoảng 310.000 km² (120.000 dặm vuông). Nó là một biển nông, nằm trên thềm lục địa Sunda. Nó được hình thành khi mực nước biển dâng lên vào cuối thời kỳ băng hà gần đây. Biển Java nằm giữa các đảo lớn thuộc Indonesia như Borneo ở phía bắc, Java ở phía nam; Sumatra ở phía tây và Sulawesi ở phía đông. Các eo biển ở phía tây bắc của nó như Karimata, Bangka và Gaspar nối nó với vịnh Thái Lan và biển Đông. Eo biển Sunda ở phía tây nam nối biển Java với Ấn Độ Dương. Phía đông của biển này là biển Flores. Phía đông bắc nó thông với biển Celebes bằng eo biển Makassar.

Đánh bắt cá là một hoạt động kinh tế quan trọng trong khu vực biển Java. Trong khu vực này có trên 3.000 loài sinh vật biển. Một loạt các vườn quốc gia tồn tại trong khu vực này, chẳng hạn nhưKarimunjawa. Quần đảo Kepulauan Seribu nằm về phía bắc của Jakarta đại lục. Khu vực xung quanh biển Java là các điểm đến phổ biến của du khách.

Trận chiến biển Java trong giai đoạn từ tháng Hai tới tháng Ba năm 1942, là một trong những trận hải chiến hao tiền tốn của nhất trong Đại chiến thế giới lần thứ 2. Lực lượng hải quân Hà Lan, Anh, Australia và Hoa Kỳ tại đây đã gần như bị tiêu diệt hoàn toàn trong khi cố gắng phòng thủ đảo Java trước các cuộc tấn công của Nhật Bản.


Theo Wikipedia

Popular posts from this blog

Những câu giao tiếp tiếng Indonesia cơ bản cho người mới học

Saya orang Amerika: Tôi là người Mỹ Saya tidak berbicara bahasa Indonesia: Tôi không nói được tiếng Indonesia Apakah anda berbicara bahasa Inggeris? Bạn nói được tiếng Anh không? Saya tidak mengerti: Tôi không hiểu Permisi: Xin lỗi Tolong diulang: Vui lòng lặp lại Dari manakan anda berasal? Bạn từ đâu đến? Saya dari Amerika Serikat: Tôi đến từ Hoa Kỳ Ya: vâng, dạ, phải Tidak: Không, không phải Nyonya: bà, quý bà, cô, chị Nona: Chị, cô Tuan: ông, quý ông, ông chủ Maafkan saya: Tôi xin lỗi Ini tidak perlu: Nó không cần thiết/Điều đó không quan trọng Tentu saja: Tất nhiên Hari ini: Hôm nay Besok: Ngày mai Kemarin: Hôm qua Mengapa? Tại sao? Disini sama: Như ở đây, tương tự như ở đây Barangkali: có lẽ Tolong lebih pelan: Vui lòng chậm lại Ghi rõ nguồn "http://tiengindonesia.blogspot.com/" khi phát lại thông tin

Phát âm tiếng Indonesia - Ngữ âm tiếng Indonesia

Nghe phát âm 1. Phụ âm : 'b' phát âm như 'b' của tiếng Việt * baru /ba-ru/ (tính từ): mới 'c' phát âm như 'ch' của tiếng Việt * cari /cha-ri/ (động từ): tìm, tìm kiếm 'k' phát âm như 'c' của tiếng Việt * kucing /cu-chinh/ (danh từ): con mèo 'd' phát âm như 'đ' của tiếng Việt * anda /an-đà/ (đại từ): bạn, anh, mày... 'h'  phát âm như 'h' của tiếng Việt * lihat /li-hát/ (động từ): thấy, nhìn, trông, xem, xem xét 's'  phát âm như 's' của tiếng Việt * sudah /su-đa/ (phó từ): rồi, đã 'n'  phát âm như 'n' của tiếng Việt * sana /sa-na/ (phó từ): đằng kia, kia 'm'  phát âm như 'm' của tiếng Việt * nama /ná-ma/ (phó từ): tên, đặt tên 'r' phát âm như 'r' của tiếng Việt * ratus /ra-tút/ (số): một trăm, trăm 't'  phát âm như 't' của tiếng Việt * tungku /tung-cu/ (danh từ): lò 's' phát âm như...

Chào hỏi

Ảnh: Bonmuayeuthuong.com * Khi chào, người Indonesia thường hay bắt tay; ôm hôn là những hành động không được dùng. Họ thường chào hỏi theo cấp bậc khác nhau trong đời sống xã hội . Hội thoại trình độ A1 Selamat /sơ-la-mát/ chào, xin chào Selamat datang /đa-tằng/ chào đón, hoan nghênh Selamat pagi /pá-gi/ chào buổi sáng. Selamat pagi, senator : chào ngài nghị sĩ Selamat Siang /si-ăng/ chào buổi trưa, ngày tốt lành. Selamat siang, ibu: Một ngày tốt lành nhé, các quý cô. Selamat malam /ma-lam/ chào buổi tối, chúc ngủ ngon Selamat malam, Lafayette : Chào buổi tối, Lafayette Selamat malam, Arlene: Chúc ngủ ngon, Arlene Selamat sore /so-rì/ chào buổi tối/chiều Những câu giao tiếp tiếng Indonesia cơ bản cho người mới học. makasih /ma-ca-si/; terima kasih /tơ-ri-ma ca-si/ cảm ơn terima kasih kembali /cơm-ba-li/ không sao đâu, không có gì, không có chi, đừng ngại selamat jalan /gia-lan/ tạm biệt, lên đường bình an Selamat tinggal /tinh-gao...