Skip to main content

Tính từ trong tiếng Indonesia - Kata sifat dalam bahasa Indonesia

* Tính từ là những từ dùng để mô tả tính chất hoặc trạng thái của sự vật.

Tính từ trong tiếng Indonesia được phân thành 5 loại cơ bản:


1. Tính từ căn bản/gốc (Kata Sifat Dasar): Là tính từ thuần khiết, không pha tạp, không nhận bất kỳ sự kết hợp nào.

Asam: chua

Banyak: nhiều

Besar: Lớn, bự, to

Benar: đúng, phải, có lý 

Bengkok: cong, quanh co

Cepat: nhanh

Cantik: đẹp, tốt đẹp

Cekatan: khéo léo

Culas: sắc sảo, khôn

Cerdik: tinh ranh, thông minh

Cermat: đúng, chính xác, xác đáng, đúng đắn

Cerdas: thông minh

Cukup: đủ

Cetek: nông

Congkak: kiêu căng, hống hách

Dikit: ít

Hitam: màu đen

25 từ mới mỗi ngày

2. Tính từ biến cố/thay đổi (Kata Sifat Jadian): Là tính từ được kết hợp với tiền tố “ter” để hình thành nên một tính từ mới. 

Hình thức: “ter + tính từ” tạo nên một tính từ mới, có ý nghĩa “nhất”, “cao hơn”, “tốt hơn”

Ter + baik (tốt, hay, giỏi, ngon) = terbaik (tốt nhất, hay nhất, giỏi nhất, ngon nhất)

Ter + bagus (tốt, dễ chịu) = terbagus (xuất sắc)

Ter + rajin (chăm chỉ, siêng năng, chuyên cần, mẫn cán) = terajin (chăm chỉ nhất, siêng năng nhất…)

Ter + pandai (thông minh) = terpandai (sáng)

Ter + malas (lười, lười biếng) = termalas (lười nhất)

3. Tính từ lai căng/du nhập (Kata Sifat Serapan): Là tính từ được hình thành (thuần hóa) từ một từ của nước khác du nhập vào đất nước Indonesia.

Kreatif (sáng tạo) được biến thể từ “Creative” của tiếng Anh

Legal (công khai, hợp thức, hợp pháp) tiếp thu hoàn toàn “legal” của tiếng Anh 

Ilegal (bất hợp pháp) tiếp thu hoàn toàn “ilegal” của tiếng Tây Ban Nha

Impor (nhập khẩu) lai căng từ “import” của tiếng Anh

Tirani (phát triển mới) du nhập hoàn toàn từ “Tirani” của tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

25 từ mới mỗi ngày

4. Tính từ lặp lại (Kata Sifat Reduplikasi): Tính từ này được hình thành từ quá trình của sự trùng lắp hoặc sự lặp lại của từ.

Sebaik – baiknya (rất tốt, cũng tốt) là sự kết hợp: “se” + “baik” (tốt) + “baik” + “nya” (của anh ấy)
Sebanyak – banyaknya (nhiều nhiều, rất nhiều): “Se” + “banyak” (nhiều) + “banyak” + “nya” 
Sekaya – kayanya (giàu có): “Se” + “kaya” (giàu) + “kaya” +”nya” 

5. Tính từ phức hợp/kết hợp (Kata Sifat Majemuk): Là các tính từ được hình thành từ sự kết hợp với các từ khác nhau để hình thành nên từ có ý nghĩa mới hoặc ý nghĩa tham chiếu đến các thuộc tính của một đối tượng.

Lapang dada (duyên dáng) được kết hợp từ “lapang” (rộng rãi) + “dada” (ngực)

Tinggi hati (kiêu căng) được kết hợp từ “tinggi” (cao) + hati (gần, gan - một bộ phận thuộc cơ thể con người)

Berdarah dingin (có máu lạnh) được kết hợp từ “Berdarah” (đổ máu, chảy máu) + “dingin” (lạnh, lạnh lẽo)

Ghi rõ nguồn "http://tuhocindo.blogspot.com/" khi phát lại thông tin

Popular posts from this blog

Những câu giao tiếp tiếng Indonesia cơ bản cho người mới học

Saya orang Amerika: Tôi là người Mỹ Saya tidak berbicara bahasa Indonesia: Tôi không nói được tiếng Indonesia Apakah anda berbicara bahasa Inggeris? Bạn nói được tiếng Anh không? Saya tidak mengerti: Tôi không hiểu Permisi: Xin lỗi Tolong diulang: Vui lòng lặp lại Dari manakan anda berasal? Bạn từ đâu đến? Saya dari Amerika Serikat: Tôi đến từ Hoa Kỳ Ya: vâng, dạ, phải Tidak: Không, không phải Nyonya: bà, quý bà, cô, chị Nona: Chị, cô Tuan: ông, quý ông, ông chủ Maafkan saya: Tôi xin lỗi Ini tidak perlu: Nó không cần thiết/Điều đó không quan trọng Tentu saja: Tất nhiên Hari ini: Hôm nay Besok: Ngày mai Kemarin: Hôm qua Mengapa? Tại sao? Disini sama: Như ở đây, tương tự như ở đây Barangkali: có lẽ Tolong lebih pelan: Vui lòng chậm lại Ghi rõ nguồn "http://tiengindonesia.blogspot.com/" khi phát lại thông tin

Phát âm tiếng Indonesia - Ngữ âm tiếng Indonesia

Nghe phát âm 1. Phụ âm : 'b' phát âm như 'b' của tiếng Việt * baru /ba-ru/ (tính từ): mới 'c' phát âm như 'ch' của tiếng Việt * cari /cha-ri/ (động từ): tìm, tìm kiếm 'k' phát âm như 'c' của tiếng Việt * kucing /cu-chinh/ (danh từ): con mèo 'd' phát âm như 'đ' của tiếng Việt * anda /an-đà/ (đại từ): bạn, anh, mày... 'h'  phát âm như 'h' của tiếng Việt * lihat /li-hát/ (động từ): thấy, nhìn, trông, xem, xem xét 's'  phát âm như 's' của tiếng Việt * sudah /su-đa/ (phó từ): rồi, đã 'n'  phát âm như 'n' của tiếng Việt * sana /sa-na/ (phó từ): đằng kia, kia 'm'  phát âm như 'm' của tiếng Việt * nama /ná-ma/ (phó từ): tên, đặt tên 'r' phát âm như 'r' của tiếng Việt * ratus /ra-tút/ (số): một trăm, trăm 't'  phát âm như 't' của tiếng Việt * tungku /tung-cu/ (danh từ): lò 's' phát âm như...

Chào hỏi

Ảnh: Bonmuayeuthuong.com * Khi chào, người Indonesia thường hay bắt tay; ôm hôn là những hành động không được dùng. Họ thường chào hỏi theo cấp bậc khác nhau trong đời sống xã hội . Hội thoại trình độ A1 Selamat /sơ-la-mát/ chào, xin chào Selamat datang /đa-tằng/ chào đón, hoan nghênh Selamat pagi /pá-gi/ chào buổi sáng. Selamat pagi, senator : chào ngài nghị sĩ Selamat Siang /si-ăng/ chào buổi trưa, ngày tốt lành. Selamat siang, ibu: Một ngày tốt lành nhé, các quý cô. Selamat malam /ma-lam/ chào buổi tối, chúc ngủ ngon Selamat malam, Lafayette : Chào buổi tối, Lafayette Selamat malam, Arlene: Chúc ngủ ngon, Arlene Selamat sore /so-rì/ chào buổi tối/chiều Những câu giao tiếp tiếng Indonesia cơ bản cho người mới học. makasih /ma-ca-si/; terima kasih /tơ-ri-ma ca-si/ cảm ơn terima kasih kembali /cơm-ba-li/ không sao đâu, không có gì, không có chi, đừng ngại selamat jalan /gia-lan/ tạm biệt, lên đường bình an Selamat tinggal /tinh-gao...