Skip to main content

Tiếng Indonesia - Bahasa Indonesia

Tiếng Indonesia có mối quan hệ tương đồng với tiếng Malaysia (Mã Lai) và tiếng Brunei do cùng ngữ hệ. Vậy nên, học tiếng Indonesia đồng nghĩa người học biết và dễ dàng nói được thêm ngôn ngữ của 2 nước Malaysia và Brunei.


Tại sao phải học tiếng Indonesia ?

Tiếng Indonesia (bahasa Indonesia) là một ngôn ngữ Nam Đảo, một hình thức tiêu chuẩn của Malay và là ngôn ngữ sử dụng khắp ở đất nước Indonesia. Khoảng 30 triệu người nói tiếng Indonesia là ngôn ngữ đầu tiên của họ và hơn 140 triệu nói nó như một ngôn ngữ thứ hai. Hòn đảo Java của Indonesia đông dân cư nhất thế giới, với dân số dự kiến ​​sẽ tăng lên hơn 250 triệu vào năm 2020.

Theo điều tra dân số cuối cùng trong năm 2010, dân số của Indonesia là 237,6 triệu người, đông dân thứ tư trên thế giới. Indonesia ngày càng thu hút sự chú ý của cả thương mại và du lịch. Do đó, biết tiếng Indonesia có lợi thế quan trọng trong việc kinh doanh. Khoảng 10% thị trường kinh doanh xuất khẩu của Indonesia là Mỹ, làm cho tiếng Indonesia trở thành phương tiện giao tiếp hữu ích để tìm hiểu về kinh doanh, thương mại. 

Hiện có hơn 350 ngôn ngữ bản địa đang được sử dụng ở nước này, tuy nhiên tiếng Indonesia, Java và tiếng Anh được dùng phổ biến. Tiếng Indonesia đang ở trong top 10 ngôn ngữ nói phổ biến trên thế giới. Nó cũng được sử dụng như một "ngôn ngữ để làm việc" ở Đông Timor.

Với việc không chia thì và hình thức hình thành từ đơn giản; ngữ pháp và từ vựng cơ bản dễ dàng sử dụng. Thêm vào đó, tiếng Indonesia có mối quan hệ thân thiết với tiếng Malaysia (Mã Lai) và tiếng Brunei do cùng ngữ hệ. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia khá tương đồng. Vậy nên, học tiếng Indonesia đồng nghĩa người học dễ dàng tiếp cận với ngôn ngữ của 2 nước Malaysia và Brunei.

Ngoài ra, tiếng Indonesia cũng lai căng với nhiều tiếng khác như: Phạn, Ả Rập, Ba Tư, Hà Lan, Trung Quốc, Anh, Bồ Đào Nha... để mở rộng vốn từ trong giao tiếp và thuật ngữ chuyên ngành, nên học tiếng Indonesia cũng là một lợi thế để mở rộng vốn từ của nhiều quốc gia khác.

Ngữ âm, ngữ pháp Indonesia

Tiếng Indonesia được viết bằng chữ Latin. Ban đầu nó được dựa trên các lỗi chính tả và tiếng Hà Lan vẫn còn mang một số điểm tương đồng với nó. Phụ âm được biểu diễn tương tự như tiếng Italia, mặc dù "c" luôn luôn phát âm là /tʃ/ (như tiếng Anh "ch" ), "g" luôn là /ɡ/ và "j" là /dʒ/ vì nó thể hiện bằng tiếng Anh. Ngoài ra, "ny" phát âm là /ɲ/, "ng" như /n/, "sy" tương tự /ʃ/ ("sh" tiếng Anh) và "kh" phát âm /x/. "E" đại diện cho cả hai /e/ và /ə/.

Theo "en.wikipedia.org", tiếng Indonesia chuẩn về cơ bản là cùng một ngôn ngữ như các tiêu chuẩn của tiếng Malaysia và Brunei (tức Malay). Tuy nhiên, nó khác với tiếng Malaysia trong một vài khía cạnh, với những khác biệt trong cách phát âm và từ vựng. So với các ngôn ngữ châu Âu thì ngữ pháp tiếng Indonesia là đơn giản. Không giống tiếng Anh, chính tả của người Indonesia đúng với cách phát âm.

Tiếng Indonesia không sử dụng giới tính, chỉ có từ được lựa chọn sử dụng giới tự nhiên. Ví dụ, cùng một từ được sử dụng cho ông ấy/anh ấy, cô ấy/bà ấy (dia/ia) hoặc của anh ấy/cô ấy, ông ấy/bà ấy (dia/ia/-nya). Không phân biệt giữa "bạn gái" và "bạn trai"; từ "pacar" (thuật ngữ thông dụng hơn "cewek" chỉ "cô gái/bạn gái" và "chàng trai/bạn trai" (cowok) dễ dàng tìm thấy). Phần lớn các từ trong tiếng Indonesia không phân biệt giới. Tuy nhiên, không giống như tiếng Anh, có sự phân biệt giữa người lớn tuổi và người trẻ hơn.

Động từ trong tiếng Indonesia

Động từ trong tiếng Indonesia không thay đổi theo số lượng hoặc giọng nói. Ngoài ra, không có sự phân biệt giữa nam tính và nữ tính. Tuy nhiên, nếu bạn nghĩ rằng điều này làm cho động từ Indonesia đơn giản, thì bạn đang sai lầm. 

Thay vào đó, động từ trong tiếng Indonesia thường được kết hợp với các tiền tố và hậu tố để thay đổi nghĩa của từ gốc và sử dụng nó theo một cách chính xác hơn. Thêm tiền tố và hậu tố vào động từ cơ sở (động từ gốc) để có thể thay đổi chính tả. Có hai tiền tố, "ber-" và "me-" thường dùng và nhiều hậu tố khác. 

Ngoài ra, động từ trong tiếng Indonesia sử dụng cho cả thì hiện tại, quá khứ và tương lai (không có hình thức chia thì như tiếng Anh). Học động từ tiếng Indonesia thường rất khó, bởi vì đặc tính động từ nhiều thời điểm khác nhau có thể thay đổi cách đánh vần và phát âm. 
Ghi rõ nguồn "http://tuhocindo.blogspot.com/" khi phát lại thông tin


Popular posts from this blog

Những câu giao tiếp tiếng Indonesia cơ bản cho người mới học

Saya orang Amerika: Tôi là người Mỹ Saya tidak berbicara bahasa Indonesia: Tôi không nói được tiếng Indonesia Apakah anda berbicara bahasa Inggeris? Bạn nói được tiếng Anh không? Saya tidak mengerti: Tôi không hiểu Permisi: Xin lỗi Tolong diulang: Vui lòng lặp lại Dari manakan anda berasal? Bạn từ đâu đến? Saya dari Amerika Serikat: Tôi đến từ Hoa Kỳ Ya: vâng, dạ, phải Tidak: Không, không phải Nyonya: bà, quý bà, cô, chị Nona: Chị, cô Tuan: ông, quý ông, ông chủ Maafkan saya: Tôi xin lỗi Ini tidak perlu: Nó không cần thiết/Điều đó không quan trọng Tentu saja: Tất nhiên Hari ini: Hôm nay Besok: Ngày mai Kemarin: Hôm qua Mengapa? Tại sao? Disini sama: Như ở đây, tương tự như ở đây Barangkali: có lẽ Tolong lebih pelan: Vui lòng chậm lại Ghi rõ nguồn "http://tiengindonesia.blogspot.com/" khi phát lại thông tin

Phát âm tiếng Indonesia - Ngữ âm tiếng Indonesia

Nghe phát âm 1. Phụ âm : 'b' phát âm như 'b' của tiếng Việt * baru /ba-ru/ (tính từ): mới 'c' phát âm như 'ch' của tiếng Việt * cari /cha-ri/ (động từ): tìm, tìm kiếm 'k' phát âm như 'c' của tiếng Việt * kucing /cu-chinh/ (danh từ): con mèo 'd' phát âm như 'đ' của tiếng Việt * anda /an-đà/ (đại từ): bạn, anh, mày... 'h'  phát âm như 'h' của tiếng Việt * lihat /li-hát/ (động từ): thấy, nhìn, trông, xem, xem xét 's'  phát âm như 's' của tiếng Việt * sudah /su-đa/ (phó từ): rồi, đã 'n'  phát âm như 'n' của tiếng Việt * sana /sa-na/ (phó từ): đằng kia, kia 'm'  phát âm như 'm' của tiếng Việt * nama /ná-ma/ (phó từ): tên, đặt tên 'r' phát âm như 'r' của tiếng Việt * ratus /ra-tút/ (số): một trăm, trăm 't'  phát âm như 't' của tiếng Việt * tungku /tung-cu/ (danh từ): lò 's' phát âm như...

Chào hỏi

Ảnh: Bonmuayeuthuong.com * Khi chào, người Indonesia thường hay bắt tay; ôm hôn là những hành động không được dùng. Họ thường chào hỏi theo cấp bậc khác nhau trong đời sống xã hội . Hội thoại trình độ A1 Selamat /sơ-la-mát/ chào, xin chào Selamat datang /đa-tằng/ chào đón, hoan nghênh Selamat pagi /pá-gi/ chào buổi sáng. Selamat pagi, senator : chào ngài nghị sĩ Selamat Siang /si-ăng/ chào buổi trưa, ngày tốt lành. Selamat siang, ibu: Một ngày tốt lành nhé, các quý cô. Selamat malam /ma-lam/ chào buổi tối, chúc ngủ ngon Selamat malam, Lafayette : Chào buổi tối, Lafayette Selamat malam, Arlene: Chúc ngủ ngon, Arlene Selamat sore /so-rì/ chào buổi tối/chiều Những câu giao tiếp tiếng Indonesia cơ bản cho người mới học. makasih /ma-ca-si/; terima kasih /tơ-ri-ma ca-si/ cảm ơn terima kasih kembali /cơm-ba-li/ không sao đâu, không có gì, không có chi, đừng ngại selamat jalan /gia-lan/ tạm biệt, lên đường bình an Selamat tinggal /tinh-gao...