Skip to main content

Posts

Showing posts from July, 2016

Imperatif - Mệnh lệnh

Kamu pemalas – jangan malas ! Bạn lười biếng quá – đừng có lười biếng quá! Kamu tidur sangat lama – jangan tidur terlalu lama! Bạn ngủ lâu quá – đừng có ngủ lâu quá! Kamu datang sangat terlambat – jangan datang terlambat! Bạn tới muộn / trễ quá – đừng có tới muộn / trễ quá! Kamu tertawa terlalu keras – jangan tertawa terlalu keras ! Bạn cười to quá – đừng có cười to quá! Kamu bicara terlalu pelan – jangan bicara terlalu pelan! Bạn nói nhỏ quá – đừng có nói nhỏ quá! Kamu minum terlalu banyak – jangan minum terlalu banyak! Bạn uống nhiều quá – đừng có uống nhiều quá! Kamu merokok terlalu banyak – jangan merokok terlalu banyak! Bạn hút thuốc lá nhiều quá – đừng có hút thuốc nhiều quá! Kamu bekerja terlalu keras – jangan bekerja terlalu keras! Bạn làm việc nhiều ...

Perasaan - Cảm giác

Perasaan: Cảm giác;  Berasa: Cảm thấy;  Perasaan: Cảm giác; rờ mó;  Terasa: có vị Dia pastilah putus   asa   Cậu ấy có vẻ rất buồn Saya minta maaf jika tampak tak bisa menahan diri,  tapi aku harus ungkapkan   perasaanku   Xin lỗi nếu tôi quá đường đột, nhưng tôi phải nói Jadi, bagaimana   perasaanmu ?   Thế anh thấy thế nào? Apakah aku menyinggung   perasaan   muliamu?   Tôi đã xúc phạm tính quý phái của cô sao? Di dalam mimpi, fungsi pikiranmu berjalan cepat...  sehingga waktu   terasa   berjalan lambat   Trong giấc mơ, não bộ hoạt động nhanh hơn...  do đó thời gian như trôi chậm hơn Keinginan Có hứng thú Kami memiliki keinginan. Chúng tôi có hứng thú. Kami tidak memiliki keinginan. Chúng tôi không có hứng thú. Rasa takut Bị hoảng sợ Saya merasa takut. Tôi bị hoảng sợ. Saya ...

Pekerjaan - Công việc

K erja: Làm việc, lao động;  Bekerja : Làm việc, công việc; Pekerjaan : Công việc, việc làm aku cari kerja tôi đang tìm một công việc; alur kerja luồng công việc asosiasi alur kerja gắn kết dòng công việc bekerja làm việc berkas buku kerja tệp sổ làm việc buku kerja sổ làm việc Apa pekerjaan Martha? Martha làm gì? Dia bekerja di kantor. Cô ấy làm việc trong văn phòng. Dia bekerja dengan komputer . Cô ấy làm việc với máy vi tính. Dimana Martha? Martha đâu rồi? Di bioskop. Ờ trong rạp chiếu phim. Dia sedang menonton film. Cô ấy xem / coi phim. Apa pekerjaan Peter? Peter làm gì? Dia belajar di universitas. Anh ấy học đại học. Dia belajar bahasa. Anh ấy học về ngôn ngữ. Dimana Peter? Peter đâu rồi? Di Kafetaria. Ở trong quán cà phê. Dia minum kopi. Anh ấy uống cà phê. Anda suka pergi kemana ? Họ thích đi đâu ư? Ke konser. Nghe hòa nhạc. / Xem biểu diễn ca nhạc. Anda senang mendengarka...

Konjungsi - Liên từ

Dùng để kết hợp hoặc nối các từ, cụm từ, hoặc câu. Ghi rõ nguồn "http://tuhocindo.blogspot.com/" khi phát lại thông tin

Kunjungan pertama [Đọc dịch]

* Văn bản: Kunjungan pertama / Hobi Untuk anak-anak yang ingin mencoba untuk pertama kali atau yang ingin mengikuti kelas memasak di kala liburan atau akhir pekan. Anak akan digabung ke dalam kelas reguler Jika tertarik, program dapat diupgrade ke kelas reguler Feedback dari anak bisa langsung dilihat setelah kelas Dapat didaftarkan terlebih dahulu agar tempat dijamin tersedia disaat datang Umur : 3-12 tahun Waktu: Sesuai jam kelas reguler Durasi Kelas: 1 - 1.5 Jam Lokasi: Lippo Mall Puri Mall Taman Anggrek AEON Mall BSD Gading Serpong * Dữ kiện tra cứu: 1. Kunjungan pertama/hobi Kunjungan: lần Pertama: thứ nhất, đầu tiên Hobi: sở thích, hứng thú, giải trí 2. Untuk anak-anak yang ingin mencoba untuk pertama kali atau yang ingin mengikuti kelas memasak di kala liburan atau akhir pekan. Untuk: đến Ingin: muốn, cần Anak: em bé, đứa trẻ; anak-anak: con cái Mencoba: thử, dùng thử, cố gắng Kali: thời gian, sông Atau: hay, ...

Tính từ đối lập

besar dan kecil to và nhỏ Gajah besar Con voi to Tikus kecil Con chuột nhỏ gelap dan terang tối và sáng Malam gelap Ban đêm tối. Siang terang Ban ngày sáng tua dan muda già và trẻ Kakek kamu sudah sangat tua Ông của chúng tôi rất già 70 tahun yang lalu, dia masih muda 70 năm về trước ông còn trẻ cantik dan jelek đẹp và xấu Kupu-kupu itu cantik Con bướm đẹp Laba-laba itu jelek Con nhện xấu gemuk dan kurus béo và gầy / Mập và ốm Seorang wanita seberat 100 kilo itu gemuk Phụ nữ nặng 100 ki lô là béo / mập Seorang pria seberat 50 kilo itu kurus Nam giới nặng 50 ki lô là gầy / ốm mahal dan murah đắt và rẻ Mobil itu mahal Xe hơi đắt Koran itu murah Tờ báo rẻ Sumber isi: goethe-verlag.com  Ghi rõ nguồn: “Tuhocindo.blogspot.com” hoặc “http://tiengindonesia.blogspot.com/ khi phát lại thông tin này

Minuman - Đồ uống

Nghe đọc Saya minum teh. Tôi uống chè / trà. Saya minum kopi. Tôi uống cà phê. Saya minum air putih. Tôi uống nước khoáng. Apakah kamu minum teh dengan jeruk sitrun? Bạn uống chè / trà với chanh không? Apakah kamu minum kopi dengan gula? Bạn có uống cà phê với đường không? Apakah kamu minum air dengan es batu? Bạn có uống nước với đá không? Disini ada pesta. Ở đây có buổi tiệc. Orang-orang minum anggur bersoda. Mọi người uống rượu sâm banh. Orang-orang minum anggur dan bir. Mọi người uống rượu vang và bia. Apakah kamu minum minuman beralkohol? Bạn có uống rượu cồn không? Apakah kamu minum wisky? Bạn có uống rượu uýt-ky không? Apakah kamu minum coca cola dengan rum? Bạn có uống cô la với rượu rum không? Saya tidak suka anggur bersoda. Tôi không thích rượu sâm banh. Saya tidak suka anggur. Tôi không thích rượu vang. Saya tidak suka bir. Tôi không thích bia. Bayi menyukai susu. Em bé thích sữa. Anak itu menyukai minuman susu coklat da...

Bulan - Tháng

Januari Tháng giêng Februari Tháng hai Maret Tháng ba April Tháng tư Mei Tháng năm Juni Tháng sáu Semua itu adalah enam bulan. Đó là sáu tháng. Januari, Februari, Maret, Tháng giêng, tháng hai, tháng ba, April, Mei dan Juni. Tháng tư, tháng năm và tháng sáu. Juli Tháng bảy Agustus Tháng tám September Tháng chín Oktober Tháng mười November Tháng mười một Desember Tháng mười hai Semua itu juga enam bulan. Đó cũng là sáu tháng. Juli, Agustus, September, Tháng bảy, tháng tám, tháng chín, Oktober, Nopember, Desember. Tháng mười, tháng mười một và tháng mười hai. Sumber isi: goethe-verlag.com  Ghi rõ nguồn: “Tuhocindo.blogspot.com” hoặc “http://tiengindonesia.blogspot.com/ khi phát lại thông tin này

Kemarin – hari ini – besok: Hôm qua - Hôm nay - Ngày mai

Kemarin hari Sabtu. Hôm qua là thứ bảy. Kemarin saya ke bioskop. Hôm qua tôi ở rạp chiếu phim. Filmnya menarik. Bộ phim hay. Hari ini hari Minggu. Hôm nay là chủ nhật. Hari ini saya tidak bekerja. Hôm nay tôi không làm việc. Saya tinggal di rumah. Tôi ở nhà. Besok hari Senin. Ngày mai là thứ hai. Besok saya bekerja lagi. Ngày mai tôi làm việc lại. Saya bekerja di kantor. Tôi làm ở trong văn phòng. Siapa itu? Đây là ai? Itu Peter. Đây là Peter. Peter adalah pelajar. Peter là sinh viên. Siapa itu? Đây là ai? Itu Martha. Đây là Martha. Martha seorang sekretaris. Martha là thư ký. Peter dan Martha berteman. Peter và Martha là bạn bè. Peter merupakan teman pria Martha. Peter là bạn của Martha. Martha merupakan teman wanita Peter. Martha là bạn của Peter. Sumber isi: goethe-verlag.com  Ghi rõ nguồn: “Tuhocindo.blogspot.com” hoặc “http://tiengindonesia.blogspot.com/ khi phát lại thông tin này

Hari-hari dalam seminggu - Ngày trong tuần

Senin Thứ hai Selasa Thứ ba Rabu Thứ tư Kamis Thứ năm Jumat Thứ sáu Sabtu Thứ bảy Minggu Chủ nhật minggu ini Tuần dari Senin sampai Minggu Từ thứ hai đến chủ nhật Hari pertama adalah Senin. Ngày thứ nhất là thứ hai. Hari kedua adalah Selasa. Ngày thứ hai là thứ ba. Hari ketiga adalah Rabu. Ngày thứ ba là thứ tư. Hari keempat adalah Kamis. Ngày thứ tư là thứ năm. Hari kelima adalah Jumat. Ngày thứ năm là thứ sáu. Hari keenam adalah Sabtu. Ngày thứ sáu là thứ bảy. Hari ketujuh adalah Minggu. Ngày thứ bảy là chủ nhật. Satu minggu memiliki tujuh hari. Một tuần có bảy ngày. Kita hanya bekerja lima hari. Chúng ta chỉ làm việc 5 ngày thôi. Sumber isi: goethe-verlag.com  Ghi rõ nguồn: “Tuhocindo.blogspot.com” hoặc “http://tiengindonesia.blogspot.com/ khi phát lại thông tin này